Các khối thi Đại học 2024 và các ngành nghề tương ứng

Vậy là lại một mùa thi THPT sắp diễn ra, cho dù chưa có lịch thi chính thức nhưng sức nóng của kỳ thi đã bắt đầu cảm nhận rõ rệt. Điều đó được thể hiện qua tinh thần học tập của các em học sinh và sự lo lắng của các bậc cha mẹ.

Để giúp các em và các bậc phụ huynh nắm được các khối ngành thi của năm 2024. Trường Cao đẳng Công nghệ Y Dược Việt Nam sẽ cung cấp các thông tin và nghề nghiệp.Hi vọng sẽ giúp các em và quý phụ huynh định hướng rõ ràng nhất cho con em mình trước khi bước vào kỳ thi quan trọng nhất trong suốt 12 năm học.

1. Các khối thi Đại học và tổ hợp môn xét tuyển tương ứng

Tên khối Tổ hợp môn xét tuyển
A00 Toán, Vật lý, Hóa học
A01 Toán, Vật lý, Tiếng Anh
A02 Toán, Vật lý , Sinh học
A03 Toán, Vật lý, Lịch sử
A04 Toán, Vật lý, Địa lý
A05 Toán, Hóa học, Lịch sử
A06 Toán, Hóa học, Địa lý
A07 Toán, Lịch sử, Địa lý
A08 Toán, Lịch sử, Giáo dục công dân
A09 Toán, Địa lý, Giáo dục công dân
A10 Toán, Vật lý, Giáo dục công dân
A11 Toán, Hóa học, Giáo dục công dân
A12 Toán, Khoa học tự nhiên, Khoa học xã hội
A14 Toán, Khoa học tự nhiên, Địa lý
A15 Toán, Khoa học tự nhiên, Giáo dục công dân
A16 Toán, Khoa học tự nhiên, Văn
A17 Toán, Khoa học xã hội, Vật lý
A18 Toán, Khoa học xã hội, Hóa học
B00 Toán, Hóa học, Sinh học
B01 Toán, Sinh học, Lịch sử
B02 Toán, Sinh học, Địa lý
B03 Toán, Sinh học, Ngữ văn
B04 Toán, Sinh học, Giáo dục công dân
B05 Toán, Sinh học, Khoa học xã hội
B08 Toán, Sinh học, Tiếng Anh
C00 Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý
C01 Ngữ văn, Toán, Vật lý
C02 Ngữ văn, Toán, Hóa học
C03 Ngữ văn, Toán, Lịch sử
C04 Ngữ văn, Toán, Địa lý
C05 Ngữ văn, Vật lý, Hóa học
C06 Ngữ văn, Vật lý, Sinh học
C07 Ngữ văn, Vật lý, Lịch sử
C08 Ngữ văn, Hóa học, Sinh
C09 Ngữ văn, Vật lý, Địa lý
C10 Ngữ văn, Hóa học, Lịch sử
C12 Ngữ văn, Sinh học, Lịch sử
C13 Ngữ văn, Sinh học, Địa
C14 Ngữ văn, Toán, Giáo dục công dân
C15 Ngữ văn, Toán, Khoa học xã hội
C16 Ngữ văn, Vật lý, Giáo dục công dân
C17 Ngữ văn, Hóa học, Giáo dục công dân
C18 Ngữ văn, Sinh học, Giáo dục công dân
C19 Ngữ văn, Lịch sử, Giáo dục công dân
C20 Ngữ văn, Địa lý, Giáo dục công dân
D01 Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh
D02 Ngữ văn, Toán, Tiếng Nga
D03 Ngữ văn, Toán, Tiếng Pháp
D04 Ngữ văn, Toán, Tiếng Trung
D05 Ngữ văn, Toán, Tiếng Đức
D06 Ngữ văn, Toán, Tiếng Nhật
D07 Toán, Hóa học, Tiếng Anh
D08 Toán, Sinh học, Tiếng Anh
D09 Toán, Lịch sử, Tiếng Anh
D10 Toán, Địa lý, Tiếng Anh
H00 Văn, Năng khiếu vẽ 1, Năng khiếu vẽ 2
H01 Toán, Ngữ văn, Năng khiếu Hình họa
H02 Toán, Năng khiếu Hình họa, Vẽ trang trí màu
H03 Toán, Khoa học tự nhiên, Năng khiếu Hình họa
H04 Toán, Tiếng Anh, Năng khiếu Hình họa
H05 Văn, Khoa học xã hội, Năng khiếu Hình họa
H06 Văn, Tiếng Anh, Năng khiếu Hình họa
H07 Toán, Năng khiếu Hình họa, Vẽ Trang trí
H08 Văn, Lịch sử, Vẽ mỹ thuật
V00 Toán, Vật lý, Vẽ Mỹ thuật
V01 Toán, Ngữ văn, Vẽ Mỹ thuật
V02 Toán, Tiếng Anh, Vẽ Mỹ thuật
V03 Toán, Hóa học, Vẽ Mỹ thuật
V05 Ngữ văn, Vật lý, Vẽ Mỹ thuật
V06 Toán, Địa lý, Vẽ Mỹ thuật
V07 Toán, Tiếng Đức, Vẽ Mỹ thuật
V08 Toán, Tiếng Nga, Vẽ Mỹ thuật
V09 Toán, Tiếng Nhật, Vẽ Mỹ thuật
V10 Toán, Tiếng Pháp, Vẽ Mỹ thuật
V11 Toán, Tiếng Trung, Vẽ Mỹ thuật
R00 Ngữ văn, Lịch sử, Năng khiếu nghệ thuật
R01 Ngữ văn, Địa lý, Năng khiếu nghệ thuật
R02 Ngữ văn, Toán, Năng khiếu nghệ thuật
R03 Ngữ văn, Tiếng Anh, Năng khiếu nghệ thuật
R04 Ngữ văn, Biểu diễn nghệ thuật, Năng khiếu văn hóa nghệ thuật
R05 Ngữ văn, Tiếng Anh, Năng khiếu báo chí
R06 Ngữ văn, Khoa học tự nhiên, Năng khiếu báo chí
R07 Ngữ văn, Toán, Năng khiếu ảnh báo chí
R08 Ngữ văn, Tiếng Anh, Năng khiếu ảnh báo chí
R09 Ngữ văn, Khoa học tự nhiên, Năng khiếu ảnh báo chí
R11 Ngữ văn, Toán, Năng khiếu quay phim truyền hình
M00 Ngữ văn, Toán, Đọc diễn cảm, Hát
M01 Ngữ văn, Lịch sử, Năng khiếu GDMN
M02 Toán, Năng khiếu GDMN 1, Năng khiếu GDMN 2
M03 Ngữ văn, Năng khiếu GDMN 1, Năng khiếu GDMN 2
M04 Toán, Khoa học tự nhiên, Năng khiếu GDMN
M05 Ngữ văn, Lịch sử, Năng khiếu GDMN
M06 Ngữ văn, Toán, Năng khiếu GDMN
M07 Ngữ văn, Địa, Năng khiếu GDMN
M08 Ngữ văn, Năng khiếu 1, Năng khiếu 2
M09 Toán, Kể chuyện – Đọc diễn cảm, Hát
M10 Toán, Tiếng Anh, Năng khiếu mầm non
M11 Ngữ văn, Anh, Năng khiếu GDMN
M13 Toán, Sinh học, Năng khiếu GDMN
M14 Toán, Địa lý, Năng khiếu GDMN
N00 Ngữ văn, Năng khiếu Âm nhạc 1, Năng khiếu Âm nhạc 2
N01 Ngữ văn, Hát xướng âm, Biểu diễn nghệ thuật
N02 Ngữ văn, Ký xướng âm, Hát hoặc biểu diễn nhạc cụ
N03 Ngữ văn, Ghi âm – xướng âm, chuyên môn
N04 Ngữ văn, Năng khiếu thuyết trình, Năng khiếu
N05 Ngữ văn, Xây dựng kịch bản sự kiện, Năng khiếu
N06 Ngữ văn, Ghi âm – xướng âm, chuyên môn
N07 Ngữ văn, Ghi âm – xướng âm, chuyên môn
N08 Ngữ văn, Hòa thanh, Phát triển chủ đề và phổ thơ
N09 Ngữ văn, Hòa thanh, Chỉ huy tại chỗ
T00 Toán, Sinh học, Năng khiếu Thể dục thể thao
T01 Toán, Ngữ văn, Năng khiếu Thể dục thể thao
T02 Ngữ văn, Sinh học, Năng khiếu Thể dục thể thao
T03 Ngữ văn, Địa lý, Năng khiếu Thể dục thể thao
T04 Toán, Vật lý, Năng khiếu Thể dục thể thao
T05 Ngữ văn, Giáo dục công dân, Năng khiếu Thể dục thể thao
T06 Toán, Địa lý, Năng khiếu thể dục thể thao
T07 Ngữ văn, Địa lý, Năng khiếu Thể dục thể thao
T08 Toán, Giáo dục công dân, Năng khiếu Thể dục thể thao

2. Các ngành nghề tương ứng từng khối thi Đại học

Khổi thi Ngành nghề
Khối A Khối A phát triển tới 18 tổ hợp môn, trong đó luôn có môn Toán là 1 trong 3 môn thi. Tuy nhiên, khối A0 và A01 là hai khối thi phổ biến và nhiều trường lựa chọn nhất. Các khối thi còn lại tuy vẫn có trường tuyển sinh nhưng không nhiều.

Khi lựa chọn điểm thi khối A để xét tuyển đại học, thí sinh có rất nhiều sự lựa chọn để nộp hồ sơ vào các ngành như:

– Các ngành kỹ thuật, công nghệ thông tin: Cơ khí, Kỹ thuật phần mềm

– Các ngành kinh tế, tài chính, quản lý, pháp luật: quản trị kinh doanh, kinh doanh quốc tế, quản trị nhân lực, tài chính – ngân hàng, Kế toán, luật kinh tế…

– Các ngành dịch vụ, du lịch: quản trị nhà hàng, khách sạn…

– Các ngành truyền thông, marketing: quan hệ công chúng, truyền thông…

– Các ngành công an, quân đội.

Khối B Khối B được nhiều người biết tới với các ngành về y, dược: Y đa khoa, Y học dự phòng, Y học cổ truyền, Điều dưỡng, Răng – hàm – mặt, Kỹ thuật hình ảnh y học, Dược học, Dinh dưỡng…

Tuy nhiên, còn rất nhiều ngành khác lựa chọn điểm thi khối B để xét tuyển như:

– Các ngành về môi trường: Công nghệ kỹ thuật môi trường, Kỹ thuật trắc địa – bản đồ, Quản lý đất đai, Quản lý tài nguyên và môi trường, Khí tượng và Khí hậu học, Công nghệ kỹ thuật tài nguyên nước…

– Các ngành nông – lâm nghiệp: Công nghệ sinh học, Bảo vệ thực vật, Khoa học cây trồng…

– Các ngành chăn nuôi, thú y…

Khối C Tổ hợp môn khối C luôn bắt buộc có Ngữ văn là 1 trong 3 môn thi. Đây là khối thi nghiêng về các ngành khoa học xã hội như: báo chí, khoa học xã hội và nhân văn, sư phạm, luật, triết học, chính trị học, tâm lý học, công an, quân đội…
Khối D Khi đăng ký xét tuyển điểm thi khối D, thí sinh có thể lựa chọn các ngành như:

– Các ngành ngôn ngữ: Ngôn ngữ Anh, Ngôn ngữ Trung Quốc, Ngôn ngữ Hàn Quốc…

– Các ngành tài chính, kinh tế, luật: Quản trị kinh doanh, tài chính ngân hàng, kinh doanh quốc tế…

– Các ngành khoa học xã hội và nhân văn, sư phạm: Triết học, báo chí, quan hệ quốc tế, giáo dục mầm non, giáo dục tiểu học, …

– Các ngành nông – lâm – ngư nghiệp: Quản lý tài nguyên rừng, quản lý đất đai, khuyến nông…

– Các ngành công an, quân đội.

Khối H Khối H là khối thi dành cho các thí sinh có năng khiếu hội họa, mỹ thuật. Thi sinh thi khối H có thể lựa chọn các ngành học như: Thiết kế thời trang, thiết kế công nghiệp, thiết kế nội thất, sư phạm mỹ thuật, điêu khắc, kiến trúc, hội họa, công nghệ điện ảnh – truyền hình…
Khối V Khối V có thể dùng để xét tuyển vào các ngành về kiến trúc, thiết kế như: kiến trúc cảnh quan, thiết kế nội thất, thiết kế đồ họa, thiết kế công nghiệp, thiết kế thời trang, kiến trúc…
Khối M Khối M là khối thi tuyển sinh vào các ngành như giáo viên mầm mon, giáo viên thanh nhạc, các ngành truyền hình, điện ảnh truyền hình…
Khối N Khối N là khối thi tập trung vào năng khiếu âm nhạc, diễn xuất. Các ngành xét tuyển khối N bao gồm: Sư phạm âm nhạc, thanh nhạc, piano, biểu diễn nhạc cụ phương tây, đạo diễn, nhiếp ảnh, diễn viên…

Các trường xét tuyển khối N là: Học viện Âm nhạc Quốc gia Việt Nam, Đại học Sư phạm Nghệ thuật Trung ương, Đại học Sân khấu Điện ảnh…

Khối R khối R được sử dụng để tuyển sinh cho 03 chuyên ngành chính là biểu diễn âm nhạc, tổ chức hoạt động văn hóa Nghệ thuật, truyền thông văn hóa. Tuy nhiên, có khá ít trường tuyển sinh khối này.
Khối S Khối S là lựa chọn khối thi năng khiếu dành cho các bạn có đam mê với các bộ môn nghệ thuật nhiếp ảnh, diễn kịch, sân khấu…
Khối T Khối T là khối thi năng khiếu về thể dục thể thao để xét tuyển các ngành giáo dục thể chất, quản lý thế dục thể thao, giáo dục Quốc phòng – An ninh, huấn luyện viên thể thao.
Tuyển-sinh-cao-đẳng-y-dược-2024-NTG-6
Tuyển-sinh-cao-đẳng-y-dược-2024-NTG-6

3. Các hình thức tuyển sinh đại học

3.1. Xét tuyển từ kết quả thi THPT quốc gia

Xét tuyển Đại học từ kết quả thi THPT quốc gia là phương thức xét tuyển phổ biến nhất hiện nay.

Thông thường, với các ngành không có môn chính hay không có môn nhân hệ số trong tổ hợp xét tuyển thì tính điểm xét tuyển theo công thức sau:

Điểm xét đại học = Điểm M1 + Điểm M2 + Điểm M3 + Điểm ưu tiên (nếu có)

Trong đó:

– Điểm M1, M2, M3 là lần lượt là điểm các môn thành phần trong tổ hợp xét tuyển thí sinh đăng ký.

– Điểm ưu tiên: Bao gồm điểm ưu tiên theo đối tượng và khu vực theo quy định của Bộ Giáo dục hoặc từng trường đại học sẽ có quy định riêng.

Một số trường có áp dụng nhân hệ số với môn thi ở một số ngành học, ngành thi năng khiếu. Lúc này, công thức tính điểm xét tuyển đại học như sau:

Điểm xét đại học = Điểm M1 + Điểm M2 + Điểm M3 x2 + Điểm ưu tiên (nếu có)

Công thức trên áp dụng với các trường đại học xét tuyển ngành theo thang điểm 40. Còn với các trường xét theo thang điểm 30, cách tính điểm sẽ quy về như sau:

Điểm xét đại học = [Điểm M1 + Điểm M2 + Điểm M3 x2] x 3/4+ Điểm ưu tiên (nếu có)

Điểm xét tuyển trên áp dụng tương tự với các ngành thi năng khiếu tính hệ số 2 ở một số trường.

Các em có thể tham khảo thêm bài viết

3.2. Thi đánh giá năng lực

Thi đánh giá năng lực là kì thi đặc biệt do chính các trường Đại học tổ chức. Nhà trường sẽ sử dụng kết quả thi này để xét tuyển đầu vào. Đây là một cách chính xác nhất để phân loại và đánh giá năng lực học sinh một cách hiệu quả và toàn diện

Nội dung bài thi chủ yếu về kiến thức tu duy dựa trên các hình thức cung cấp số liệu và công thức cơ bản. Từ đó đánh giá được khả năng suy luận và giải quyết vấn đề của học sinh

Chủ yếu kỳ thi đánh giá năng lực này dựa trên các môn học

  • Tư duy định lượng ( môn toán học, vật lý, hóa học, sinh học)
  • Tư duy định tính ( môn ngữ văn)
  • Khoa học và tự nhiên ( môn lịch sử, địa lý)
  • Ngoại ngữ: Tiếng Anh

3.3. Xét tuyển học bạ

Đây là hình thức xét tuyển đang được áp dụng phổ biến. Bằng việc đánh giá năng lực học sinh tích lũy qua 3 kỳ học. Hoặc điểm trung bình lớp 12.

Đây là phương thức tuyển sinh được các trường đưa ra dựa vào tiêu chuẩn tuyển sinh của từng trường. Ngoài học bạ, nhà trường có thể dánh giá điểm thi theo tổ hợp môn xét tuyển để đánh giá học sinh

Về phương thức này, ở mỗi trường sẽ có điều kiện xét tuyển và mốc thời gian xét tuyển khác nhau do chính trường Đại học đó quy định

HIện nay trường Cao đẳng Công Nghệ Y Dược Việt Nam là một trong nhiều nhà trường tuyển sinh Cao đẳng Y Dược dựa trên phương thức xét tuyển học bạ. Chỉ cần tốt nghiệp THPT là các em hoàn toàn có thể ứng tuyển vào trường

Theo Thông tư 05/2023/TT-BLĐTBXH do Bộ Lao động Thương binh và Xã hội ban hành danh mục những ngành nghề nặng nhọc nguy hiểm độc hại trình độ cao đẳng và Nghị định 81/2021/NĐ-CP ban hành ngày 27 tháng 8 năm 2021. Sinh viên ngành Cao đẳng Dược,  Điều Dưỡng, Xét nghiệm được miễn giảm 70 % học phí khi các ngành được xếp vào ngành học độc hại, nguy hiểm.

Để biết thêm thông tin chi tiết, quý phụ huynh và học sinh có thể liên hệ

TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHỆ Y – DƯỢC VIỆT NAM

– Hotline: 089.64.64.666 – 0966.84.84.84 –

  • Hà Nội: 40 Trần Cung, Cổ Nhuế I, Bắc Từ Liêm, Hà Nội.
  • Đà Nẵng: 116 Nguyễn Huy Tưởng, Hòa Minh, Liên Chiểu, TP Đà Nẵng
  • TP. HCM: 12 Trịnh Đình Thảo, Tân Phú , TP. HCM
  • Đắk Lắk: 144 Phan Chu Trinh, Tân Lợi, Thành phố Buôn Ma Thuột, Đắk Lắk
  • Gia Lai : Tầng 3, toà nhà G2, Tổ 4, P. Chi Lăng, TP Pleiku, T. Gia Lai

Hotline ZALO: 089.6464.666 – 0966.84.84.84 –

Website: https://caodangyduocvietnam.com

Trường Cao Đẳng Công Nghệ Y - Dược Việt Nam

HỆ THỐNG ĐÀO TẠO - TUYỂN SINH - TIẾP NHẬN HỒ SƠ SINH VIÊN
  • Cơ sở Tân Phú (TP. HCM): 12 Trịnh Đình Thảo, phường Hòa Thạnh, quận Tân Phú, TP Hồ Chí Minh
  • Cơ sở Đà Nẵng: 116 Nguyễn Huy Tưởng, phường Hòa Minh, quận Liên Chiểu, TP Đà Nẵng
  • Cơ sở Đà Nẵng 2: 42 - 46 Phan Châu Trinh, Phường Hải Châu I, Quận Hải Châu, Thành Phố Đà Nẵng
  • Cơ sở Bắc Từ Liêm (Hà Nội): 40 Trần Cung, phường Cổ Nhuế 1, quận Bắc Từ Liêm, TP Hà Nội
  • Cơ sở TPHCM : 23-25 Nguyễn Văn Vịnh, Phường Hiệp Tân, Quận Tân Phú, Thành Phố Hồ Chí Minh
  • Cơ sở Gia Lai: tầng 3, tòa nhà G2, tổ 4, phường Chi Lăng, TP Pleiku, Gia Lai
  • Tư vấn tuyển sinh: 089.6464.666 - 0966.848484
banner xét tuyển