CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤP
(Ban hành kèm theo Quyết định số 216a/QĐ-YDC ngày 01 tháng 11 năm 2019 của Hiệu trưởng Trường Cao đẳng Công nghệ Y – Dược Việt Nam)
Tên ngành, nghề: Khuyến Ngư
Mã ngành, nghề: 5620310
Trình độ đào tạo: Trung cấp
Hình thức đào tạo: Vừa làm vừa học
Đối tượng tuyển sinh: Học sinh tốt nghiệp trung học phổ thông, tốt nghiệp trung hoc cơ sở. (Tốt nghiệp Trung học cơ sở thì học thêm phần văn hoá phổ thông theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo);
Thời gian đào tạo: 15 tháng
- MỤC TIÊU ĐÀO TẠO
1.1. Mục tiêu chung:
Chương trình khung trung cấp chuyên nghiệp ngành Khuyến Ngư được thiết kế để đào tạo người học trở thành cán bộ kỹ thuật Khuyến Ngư trình độ trung cấp chuyên nghiệp, có đạo đức và lương tâm nghề nghiệp, có thái độ hợp tác với đồng nghiệp, tôn trọng pháp luật và các qui định tại nơi làm việc, có sức khỏe để có khả năng tìm việc làm, đồng thời có khả năng học tập vươn lên, đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế – xã hội.
Đào tạo nhằm để nâng cao kiến thức, kỹ năng sản xuất, quản lí trong lĩnh vực nông nghiệp, thủy sản. Đào tạo, nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ cho người hoạt động khuyến ngư.
1.2. Mục tiêu cụ thể:
Sau khi tốt nghiệp, người học có khả năng:
1.2.1. Về kiến thức
– Trình bày được những kiến thức cơ bản nhất về sinh học đại cương, thuỷ lý, thuỷ hoá, thuỷ sinh vật, ngư loại và bệnh học thuỷ sản;
– Trình bày được các biện pháp kỹ thuật chính để áp dụng vào sản xuất giống, nuôi thương phẩm các đối tượng thuỷ sản có giá trị kinh tế, khai thác thuỷ sản, bảo vệ nguồn lợi và quản trị doanh nghiệp nuôi trồng thuỷ sản.
1.2.2. Về kỹ năng
– Xác định và quản lý được các yếu tố thuỷ lý, thuỷ hoá, thuỷ sinh chủ yếu trong môi trường nuôi thuỷ sản.
– Thực hiện thành thạo các khâu kỹ thuật cơ bản, sử dụng các trang thiết bị chuyên dùng trong sản xuất giống và nuôi thương phẩm các đối tượng thuỷ sản có giá trị kinh tế.
– Thực hiện được các biện pháp phòng bệnh, chẩn đoán và trị một số bệnh thường gặp
– Tổ chức và quản lý được một cơ sở nuôi trồng thuỷ sản ở quy mô vừa và nhỏ.
1.2.3. Về thái độ
Có phẩm chất đạo đức, có sức khoẻ, có thái độ hợp tác với đồng nghiệp, tôn trọng pháp luật và các quy định tại nơi làm việc, trung thực và có tính kỷ luật cao, tỷ mỷ chính xác, sẵn sàng đảm nhiệm các công việc được giao ở đơn vị công tác. Có ý thức vươn lên trong học tập, không ngừng đưa tiến bộ kỹ thuật mới vào lĩnh vực sản xuất của ngành nhằm tạo ra các sản phẩm có chất lượng, giá trị kinh tế cao cho xã hội.
1.2.4. Chính trị, đạo đức:
+ Có một số kiến thức phổ thông về chủ nghĩa Mác – Lê nin, tư tưởng
Hồ Chí Minh; Hiến pháp và Pháp luật của nhà nước;
+ Có hiểu biết về đường lối chủ trương của Đảng về định hướng phát triển kinh tế – xã hội;
+ Trung thành với sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam Xã hội
Chủ nghĩa;
- Thực hiện đầy đủ trách nhiệm, nghĩa vụ của người công dân, sống và làm việc theo Hiến pháp và Pháp luật;
- Có đạo đức, lương tâm nghề nghiệp, có ý thức kỷ luật và tác phong công nghiệp;
+ Luôn có ý thức học tập, rèn luyện để nâng cao trình độ đáp ứng nhu cầu của công việc.
1.3. Vị trí việc làm sau khi tốt nghiệp:
Sau khi tốt nghiệp khóa học, người học có khả năng tổ chức quản lý một cơ sở sản xuất kinh doanh nuôi trồng thuỷ sản ở qui mô vừa và nhỏ, có khả năng ứng dụng các tiến bộ khoa học công nghệ mới về sản xuất giống, nuôi thương phẩm vào sản xuất trong lĩnh vực nuôi trồng thuỷ sản, có khả năng giúp việc cho kỹ sư thực hiện các đề tài nghiên cứu khoa học
- KHỐI LƯỢNG KIẾN THỨC VÀ THỜI GIAN KHÓA HỌC
– Số lượng môn học, mô đun: 33
– Khối lượng kiến thức toàn khóa học: 57 Tín chỉ
– Khối lượng các môn học chung/đại cương: 180 giờ
– Khối lượng các môn học, mô đun chuyên môn: 1215 giờ
– Khối lượng lý thuyết: 387 giờ; Thực hành, thực tập, thí nghiệm: 108 giờ
- NỘI DUNG CHƯƠNG TRÌNH
Mã MH/MĐ | Môn mô đun/ môn học | Số TC | Thời gian học tập (giờ) | |||
Tổng số | Trong đó | |||||
Lý thuyết | Thực hành/ thực tập/thí nghiệm/bài tập/thảo luận | Thi/ | ||||
Kiểm tra | ||||||
I. CÁC MÔN HỌC CHUNG | 9 | 180 | 69 | 103 | 8 | |
MH01 | Chính trị | 2 | 30 | 15 | 13 | 2 |
MH02 | Pháp luật | 1 | 15 | 9 | 5 | 1 |
MH03 | Tin học | 2 | 45 | 15 | 29 | 1 |
MH04 | Ngoại ngữ | 4 | 90 | 30 | 56 | 4 |
II. CÁC MÔN HỌC, MÔ ĐUN CHUYÊN MÔN | 48 | 1215 | 318 | 851 | 46 | |
II.1. CÁC MÔN HỌC, MÔ ĐUN CƠ SỞ | 15 | 330 | 105 | 211 | 14 | |
MĐ05 | An toàn lao động trong nuôi trồng thủy sản | 2 | 45 | 15 | 28 | 2 |
MĐ06 | Bảo vệ môi trường | 2 | 45 | 15 | 28 | 2 |
MĐ07 | Công trình và trang thiết bị nuôi trồng thủy sản | 2 | 45 | 15 | 28 | 2 |
MĐ08 | Thức ăn trong nuôi trồng thủy sản | 2 | 45 | 15 | 28 | 2 |
MĐ09 | Kỹ thuật sản xuất giống và nuôi cá nước ngọt | 2 | 45 | 15 | 28 | 2 |
MĐ10 | Khuyến ngư đại cương | 2 | 45 | 15 | 28 | 2 |
MĐ11 | Chính sách phát triển ngư nghiệp | 3 | 60 | 15 | 43 | 2 |
II.2. CÁC MÔN HỌC, MÔ ĐUN CHUYÊN MÔN | 27 | 705 | 168 | 511 | 26 | |
MĐ12 | Lập kế hoạch khuyến ngư | 2 | 45 | 15 | 28 | 2 |
MĐ13 | Đào tạo tập huấn | 3 | 45 | 18 | 25 | 2 |
MĐ14 | Tổ chức hội họp khuyến ngư | 2 | 45 | 15 | 28 | 2 |
MĐ15 | Xây dựng mô hình trình diễn | 2 | 45 | 15 | 28 | 2 |
MĐ16 | Truyền thông khuyến ngư | 2 | 45 | 15 | 28 | 2 |
MĐ17 | Kỹ thuật sản xuất giống và nuôi tôm | 2 | 45 | 15 | 28 | 2 |
MĐ18 | Kỹ thuật sản xuất giống và nuôi cá biển | 2 | 45 | 15 | 28 | 2 |
MĐ19 | Bệnh học thủy sản | 2 | 45 | 15 | 28 | 2 |
MĐ20 | Bảo quản thủy sản sau thu hoạch | 3 | 60 | 15 | 43 | 2 |
MĐ21 | Kỹ thuật nuôi cá nước ngọt | 2 | 60 | 15 | 43 | 2 |
MĐ22 | Nuôi trồng thủy sản | 2 | 45 | 15 | 28 | 2 |
MĐ23 | Thực tập tốt nghiệp | 3 | 180 | 0 | 176 | 4 |
II.3. CÁC MÔN HỌC, MÔ ĐUN TỰ CHỌN (6tc) | 6 | 180 | 45 | 129 | 6 | |
MĐ24 | Kỹ thuật sản xuất giống và trồng rong biển | 2 | 60 | 15 | 43 | 2 |
MĐ25 | Kỹ thuật sản xuất giống và nuôi động vật thân mềm | 2 | 60 | 15 | 43 | 2 |
MĐ26 | Quản lý dịch hại tổng hợp | 2 | 60 | 15 | 43 | 2 |
MĐ27 | Quản lý kinh tế hộ, trang trại | 2 | 45 | 15 | 28 | 2 |
MĐ28 | Quản lý sản xuất kinh doanh ngư nghiệp | 2 | 45 | 15 | 28 | 2 |
MĐ29 | Công nghệ sau thu hoạch | 2 | 60 | 15 | 43 | 2 |
MĐ30 | Quản lý chất lượng nước trong nuôi trồng thủy sản | 2 | 60 | 15 | 43 | 2 |
MĐ31 | Kỹ năng giao tiếp | 1 | 30 | 0 | 29 | 1 |
MĐ32 | Kỹ năng làm việc nhóm | 1 | 30 | 0 | 29 | 1 |
MĐ33 | Tìm kiếm việc làm khởi nghiệp kinh doanh | 2 | 60 | 15 | 43 | 2 |
TỔNG CỘNG | 57 | 1395 | 387 | 954 | 54 |
- HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH
4.1. Hướng dẫn xác định thời gian và nội dung cho các hoạt động ngoại khóa
– Để học sinh có nhận thức đầy đủ về nghề nghiệp đang theo học, nhà trường có thể:
+ Trước khi đi thực tập tại các cơ sở, sinh viên được thực hành trên mô hình tại các phòng thí nghiệm của nhà trường;
+ Toàn bộ nội dung thực tập cơ sở sinh viên được thực tập tại các trung tâm, các cơ sở thực tập để học sinh được học tập và thực tế.
– Thời gian và nội dung hoạt động giáo dục ngoại khóa được bố trí ngoài thời gian chính khóa như sau:
STT | Nội dung | Thời gian |
1 | Thể dục, thể thao | 5 giờ đến 6 giờ, 17 giờ đến 18 giờ hàng ngày |
2 | Văn hóa, văn nghệ:
– Qua các phương tiện thông tin đại chúng – Sinh hoạt tập thể |
Ngoài giờ học hàng ngày từ 19 giờ đến 21 giờ |
3 | Hoạt động thư viện:
Ngoài giờ học, sinh viên có thể đến thư viện đọc sách và tham khảo tài liệu |
Tất cả ngày làm việc trong tuần |
4 | Vui chơi, giải trí và các hoạt động đoàn thể | Tất cả các ngày trong tuần (trừ giờ học chính khóa) |
5 | Tham quan, dã ngoại | Mỗi kỳ học 1 lần |
6 | Thực tế chuyên môn | Tất cả các ngày trong tuần |
4.2 Hướng dẫn kiểm tra hết môn học, modul
Thực hiện theo thông tư 09/2017/TT-BLĐTBXH ngày 13 tháng 03 năm 2017 của Bộ Lao động – Thương binh xã hội Quy định việc tổ chức thực hiện chương trình đào tạo trình độ trung cấp, trình độ cao đẳng theo niên chế hoặc theo phương thức tích lũy mô-đun hoặc tín chỉ; quy chế kiểm tra, thi, xét công nhận tốt nghiệp. Chi tiết quy định trong chương trình các môn học, modul.
4.3. Hướng dẫn thi tốt nghiệp và xét công nhận tốt nghiệp
Thực hiện theo thông tư 09/2017/TT-BLĐTBXH ngày 13 tháng 03 năm 2017 của Bộ Lao động – Thương binh xã hội Quy định việc tổ chức thực hiện chương trình đào tạo trình độ trung cấp, trình độ cao đẳng theo niên chế hoặc theo phương thức tích lũy mô-đun hoặc tín chỉ
Người học tích lũy đủ các môn học tương đương 57 tín chỉ của chương trình sẽ được xét công nhận và cấp bằng tốt nghiệp theo quy định.
4.4 Các chú ý khác
– Sau khi lựa chọn các môn học, mô đun tự chọn, Nhà trường có thể sắp xếp lại thứ tự các môn học, mô đun trong chương trình đào tạo để thuận lợi cho việc quản lý.
– Có thể sử dụng một số môn học, mô đun đào tạo trong chương trình khung nêu trên để xây dựng chương trình dạy nghề trình độ sơ cấp nhưng phải tạo điều kiện thuận lợi cho người học có thể học liên thông lên trình độ trung cấp và cao đẳng theo Luật giáo dục nghề nghiệp.
– Dựa theo chương trình này, khi đào tạo liên thông từ trình độ trung cấp lên cao đẳng, cần giảng dạy bổ sung những môn học, mô đun trong chương trình trung cấp không đào tạo./.
Đà Nẵng, ngày 01 tháng 11 năm 2019
HIỆU TRƯỞNG
(Đã ký)
ThS. Nguyễn Văn Tuấn
Trường Cao Đẳng Công Nghệ Y - Dược Việt Nam
HỆ THỐNG ĐÀO TẠO - TUYỂN SINH - TIẾP NHẬN HỒ SƠ SINH VIÊN- Cơ sở Tân Phú (TP. HCM): 12 Trịnh Đình Thảo, phường Hòa Thạnh, quận Tân Phú, TP Hồ Chí Minh
- Cơ sở Đà Nẵng: 116 Nguyễn Huy Tưởng, phường Hòa Minh, quận Liên Chiểu, TP Đà Nẵng
- Cơ sở Đà Nẵng 2: 42 - 46 Phan Châu Trinh, Phường Hải Châu I, Quận Hải Châu, Thành Phố Đà Nẵng
- Cơ sở Bắc Từ Liêm (Hà Nội): 40 Trần Cung, phường Cổ Nhuế 1, quận Bắc Từ Liêm, TP Hà Nội
- Cơ sở TPHCM : 23-25 Nguyễn Văn Vịnh, Phường Hiệp Tân, Quận Tân Phú, Thành Phố Hồ Chí Minh
- Cơ sở Gia Lai: tầng 3, tòa nhà G2, tổ 4, phường Chi Lăng, TP Pleiku, Gia Lai
- Tư vấn tuyển sinh: 089.6464.666 - 0966.848484
- Học phí Văn bằng 2 hệ Cao đẳng VLTL – PHCN là bao nhiêu?
- Từ tháng 11/2021 nhiều chính sách giáo dục có hiệu lực
- Xu hướng và tiềm năng của ngành thẩm mỹ trong năm 2025
- Tia sáng giữa bão virus corona: Thêm 94 người tử vong nhưng số ca nhiễm mới đã giảm rất mạnh, WHO tin rằng cơ hội chặn đứng dịch bệnh là “hoàn toàn thực tế”
- Giải đáp: Học Điều dưỡng có bán thuốc được không?