CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤP
(Ban hành kèm theo Quyết định số 216a/QĐ-YDC ngày 01 tháng 11 năm 2019 của Hiệu trưởng Trường Cao đẳng Công nghệ Y – Dược Việt Nam)
Tên ngành, nghề: Khuyến Nông Lâm
Mã ngành, nghề: 5620121
Trình độ đào tạo: Trung cấp
Hình thức đào tạo: Vừa làm vừa học
Đối tượng tuyển sinh: Học sinh tốt nghiệp trung học phổ thông hoặc tương đương. (Tốt nghiệp Trung học cơ sở thì học thêm phần văn hoá phổ thông theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo);
Thời gian đào tạo: 15 tháng
- MỤC TIÊU ĐÀO TẠO
1.1. Mục tiêu chung:
Chương trình khung trung cấp chuyên nghiệp ngành Khuyến Nông Lâm được thiết kế để đào tạo người học trở thành cán bộ kỹ thuật Khuyến Nông Lâm trình độ trung cấp chuyên nghiệp, có đạo đức và lương tâm nghề nghiệp, có thái độ hợp tác với đồng nghiệp, tôn trọng pháp luật và các qui định tại nơi làm việc, có sức khỏe để có khả năng tìm việc làm, đồng thời có khả năng học tập vươn lên, đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế – xã hội.
1.2. Mục tiêu cụ thể:
Sau khi học xong chương trình, người học có khả năng:
1.2.1. Về kiến thức
– Trình bày được những kiến thức cơ sở và chuyên môn về sinh thái môi trường, cây trồng, vật nuôi nông lâm nghiệp, bảo vệ động thực vật, nông lâm kết hợp.
– Vận dụng được các phương pháp và nghiệp vụ khuyến nông lâm vào các mô hình kinh tế hộ gia đình, trang trại, công ty hoặc doanh nghiệp kinh doanh nông lâm nghiệp.
1.2.2. Về kỹ năng nghề nghiệp
– Sử dụng linh hoạt các phương pháp và nghiệp vụ khuyến nông, khuyến lâm trong việc tổ chức vận động người dân áp dụng những tiến bộ của khoa học kỹ thuật và sử dụng hợp lý nguồn tài nguyên phát triển kinh tế hộ gia đình, trang trại, doanh nghiệp kinh doanh nông lâm nghiệp bền vững;
– Vận dụng kiến thức về sinh thái, môi trường, cây trồng, vật nuôi, nông lâm kết hợp áp dụng phù hợp với các vùng miền;
– Tổ chức xây dựng được các mô hình nông lâm kết hợp và đánh giá hiệu quả mô hình;
– Thực hiện được kỹ thuật cơ bản sản xuất giống, chăm sóc cây trồng nông, lâm nghiệp và chăn nuôi thú y.
– Lựa chọn được một số phương pháp tiếp cận, chuyển giao tiến bộ khoa học kỹ thuật, lập kế hoạch, đánh giá trong khuyến nông lâm.
– Sử dụng được một số phương pháp đánh giá nhanh nông thôn có sự tham gia của người dân để lập kế hoạch khuyến nông lâm và phát triển thôn bản.
– Tổ chức được các cuộc họp dân, phối hợp tổ chức được các lớp tập huấn cấp thôn bản và thực hiện chuyển giao tiến bộ kỹ thuật mới đến người dân.
– Thực hiện được các hoạt động truyền thông trong khuyến nông
– Tạo lập, chia sẻ thông tin phục vụ phát triển nông nghiệp nông thôn xuất phát từ nhu cầu của người dân.
– Nhân giống được một số loài cây lâm nghiệp, cây ăn quả, cây công nghiệp, bằng phương pháp chiết, ghép, giâm hom, gieo hạt, phù hợp với thực tế ở địa phương.
– Trồng được một số loài cây lâm nghiệp, cây công nghiệp, cây lương thực, cây ăn quả, cây rau đúng yêu cầu kỹ thuật, đảm bảo an toàn lao động và bảo vệ môi trường trong quá trình thực hành nghề.
– Chăn nuôi được một số loài gia súc, gia cầm phù hợp trong điều kiện thực tế tại địa phương.
1.2.3. Về thái độ và đạo đức nghề nghiệp
– Có phẩm chất đạo đức tốt, gần gũi với người dân, tôn trọng pháp luật và các qui định tại nơi làm việc.
– Có nhận thức đúng đắn về nghề nghiệp, sẵn sàng đảm nhận các công việc được giao ở các hợp tác xã nông nghiệp, nông trường, trang trại, doanh nghiệp tư nhân, công ty kinh doanh, doanh nghiệp trong lĩnh vực nông lâm nghiệp. Có ý thức cập nhật và đưa tiến bộ khoa học kỹ thuật mới vào lĩnh vực sản xuất của ngành nhằm tạo ra năng suất và các sản phẩm có chất lượng, có giá trị kinh tế cho xã hội.
1.2.4. Chính trị, đạo đức:
+ Trình bày được quyền và nghĩa vụ của người công dân nước Cộng hoà Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam;
+ Trình bày được đường lối phát triển kinh tế của Đảng;
+ Biết giữ gìn và phát huy truyền thống của giai cấp công nhân;
+ Trung thành với sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc, thực hiện đầy đủ trách nhiệm, nghĩa vụ của người công dân, sống và làm việc theo Hiến pháp và Pháp luật;
+ Có ý thức, trách nhiệm trong việc phòng, chống tham nhũng và thực hành tiết kiệm chống lãng phí.
+ Tình nguyện học tập và phục vụ lâu dài đối với nghề đã học. Trong quá trình học tập phải tích cực học tập không ngừng nâng cao trình độ, nắm bắt và thích nghi với sự phát triển của công nghệ để đáp ứng yêu cầu công việc;
+ Luôn có ý thức lao động, kỷ luật cao, trách nhiệm cao nhằm nâng cao năng suất lao động;
+ Rèn luyện sức khoẻ để phục vụ lâu dài cho tổ quốc. Luôn rèn luyện phẩm chất cần thiết của người lao động trong thời kỳ công nghiệp hoá – hiện đại hoá đất nước;
+ Có trách nhiệm với công việc được giao, quý trọng bảo vệ tài sản, tiết kiệm vật liệu, vật tư, đấu tranh chống lại sai phạm;
+ Yêu nghề, có ý thức cộng đồng và tác phong làm việc của một công dân sống trong xã hội công nghiệp;
+ Có thói quen lao động nghề nghiệp, sống lành mạnh phù hợp với phong tục, tập quán và truyền thống văn hóa dân tộc;
+ Luôn có ý thức học tập, rèn luyện để nâng cao trình độ đáp ứng nhu cầu của công việc.
1.3. Vị trí việc làm sau khi tốt nghiệp:
Sau khi tốt nghiệp đạt trình độ Trung cấp chuyên nghiệp Khuyến nông lâm, người học có khả năng làm việc trong hệ thống khuyến nông nhà nước và các tổ chức khác (viện trường, hội, hợp tác xã …đủ năng lực chuyên môn để làm việc tại các cơ sở, cơ quan chuyên ngành nông nghiệp, khuyến nông lâm như trạm khuyến nông, khuyến nông viên thôn xã hoặc chi hội nông dân, chi hội phụ nữ và tổ chức hoạt động sản xuất dịch vụ nông lâm nghiệp tại nông hộ, trang trại.
- KHỐI LƯỢNG KIẾN THỨC VÀ THỜI GIAN KHÓA HỌC
– Số lượng môn học, mô đun: 35
– Khối lượng kiến thức toàn khóa học: 59 Tín chỉ
– Khối lượng các môn học chung/đại cương: 180 giờ
– Khối lượng các môn học, mô đun chuyên môn: 1245 giờ
– Khối lượng lý thuyết: 402 giờ; Thực hành, thực tập, thí nghiệm: 1023 giờ
- NỘI DUNG CHƯƠNG TRÌNH
Mã MH/MĐ | Môn mô đun/ môn học | Số TC | Thời gian học tập (giờ) | |||
Tổng số | Trong đó | |||||
Lý thuyết | Thực hành/ thực tập/thí nghiệm/bài tập/thảo luận | Thi/ | ||||
Kiểm tra | ||||||
I. CÁC MÔN HỌC CHUNG | 9 | 180 | 69 | 103 | 8 | |
MH01 | Chính trị | 2 | 30 | 15 | 13 | 2 |
MH02 | Pháp luật đại cương | 1 | 15 | 9 | 5 | 1 |
MH03 | Tin học cơ bản | 2 | 45 | 15 | 29 | 1 |
MH04 | Ngoại ngữ | 4 | 90 | 30 | 56 | 4 |
II. CÁC MÔN HỌC, MÔ ĐUN CHUYÊN MÔN | 50 | 1245 | 333 | 860 | 52 | |
II.1. CÁC MÔN HỌC, MÔ ĐUN CƠ SỞ | 15 | 330 | 105 | 209 | 16 | |
MĐ05 | An toàn lao động | 2 | 45 | 15 | 28 | 2 |
MĐ06 | Bảo vệ môi trường | 2 | 45 | 15 | 28 | 2 |
MĐ07 | Đất và phân bón | 2 | 45 | 15 | 28 | 2 |
MĐ08 | Nông lâm kết hợp | 2 | 45 | 15 | 28 | 2 |
MĐ09 | Nhân giống cây trồng | 2 | 45 | 15 | 28 | 2 |
MĐ10 | Khuyến nông đại cương | 2 | 45 | 15 | 28 | 2 |
MĐ11 | Chính sách phát triển nông lâm nghiệp | 3 | 60 | 15 | 41 | 4 |
II.2. CÁC MÔN HỌC, MÔ ĐUN CHUYÊN MÔN | 29 | 735 | 183 | 522 | 30 | |
MĐ12 | Lập kế hoạch khuyến nông | 2 | 45 | 15 | 28 | 2 |
MĐ13 | Đào tạo tập huấn | 3 | 45 | 18 | 25 | 2 |
MĐ14 | Tổ chức hội họp khuyến nông | 2 | 45 | 15 | 28 | 2 |
MĐ15 | Xây dựng mô hình trình diễn | 2 | 45 | 15 | 28 | 2 |
MĐ16 | Truyền thông khuyến nông | 2 | 45 | 15 | 28 | 2 |
MĐ17 | Trồng cây lâm nghiệp | 2 | 45 | 15 | 28 | 2 |
MĐ18 | Trồng cây lương thực | 2 | 45 | 15 | 28 | 2 |
MĐ19 | Trồng cây công nghiệp | 2 | 45 | 15 | 28 | 2 |
MĐ20 | Chăn nuôi gia súc gia cầm | 3 | 60 | 15 | 41 | 4 |
MĐ21 | Quản lý dịch hại tổng hợp | 2 | 45 | 15 | 28 | 2 |
MĐ22 | Quản lý sản xuất kinh doanh nông lâm nghiệp | 2 | 45 | 15 | 28 | 2 |
MĐ23 | Bảo quản chế biến sản phẩm chăn nuôi | 2 | 45 | 15 | 28 | 2 |
MĐ24 | Thực tập tốt nghiệp | 3 | 180 | 0 | 176 | 4 |
II.3. CÁC MÔN HỌC, MÔ ĐUN TỰ CHỌN (6tc) | 6 | 180 | 45 | 129 | 6 | |
MĐ25 | Trồng cây ăn quả | 2 | 60 | 15 | 43 | 2 |
MĐ26 | Trồng cây rau | 2 | 60 | 15 | 43 | 2 |
MĐ27 | Trồng nấm | 2 | 60 | 15 | 43 | 2 |
MĐ28 | Trồng hoa, cây cảnh | 2 | 60 | 15 | 43 | 2 |
MĐ29 | Công nghệ sau thu hoạch | 2 | 60 | 15 | 43 | 2 |
MĐ30 | Nuôi trồng thủy sản | 2 | 60 | 15 | 43 | 2 |
MĐ31 | Trồng cây đặc sản | 2 | 60 | 15 | 43 | 2 |
MĐ32 | Nuôi ong mật | 2 | 60 | 15 | 43 | 2 |
MĐ33 | Kỹ năng giao tiếp | 1 | 30 | 0 | 29 | 1 |
MĐ34 | Kỹ năng làm việc nhóm | 1 | 30 | 0 | 29 | 1 |
MĐ35 | Tìm kiếm việc làm khởi nghiệp kinh doanh | 2 | 60 | 15 | 43 | 2 |
TỔNG CỘNG | 59 | 1425 | 402 | 963 | 60 |
- HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH
4.1. Hướng dẫn xác định thời gian và nội dung cho các hoạt động ngoại khóa
– Để học sinh có nhận thức đầy đủ về nghề nghiệp đang theo học, nhà trường có thể:
+ Trước khi đi thực tập tại các cơ sở, sinh viên được thực hành trên mô hình tại các phòng thí nghiệm của nhà trường;
+ Toàn bộ nội dung thực tập cơ sở sinh viên được thực tập tại các trung tâm, các cơ sở thực tập để học sinh được học tập và thực tế.
– Thời gian và nội dung hoạt động giáo dục ngoại khóa được bố trí ngoài thời gian chính khóa như sau:
STT | Nội dung | Thời gian |
1 | Thể dục, thể thao | 5 giờ đến 6 giờ, 17 giờ đến 18 giờ hàng ngày |
2 | Văn hóa, văn nghệ:
– Qua các phương tiện thông tin đại chúng – Sinh hoạt tập thể |
Ngoài giờ học hàng ngày từ 19 giờ đến 21 giờ |
3 | Hoạt động thư viện:
Ngoài giờ học, sinh viên có thể đến thư viện đọc sách và tham khảo tài liệu |
Tất cả ngày làm việc trong tuần |
4 | Vui chơi, giải trí và các hoạt động đoàn thể | Tất cả các ngày trong tuần (trừ giờ học chính khóa) |
5 | Tham quan, dã ngoại | Mỗi kỳ học 1 lần |
6 | Thực tế chuyên môn | Tất cả các ngày trong tuần |
4.2 Hướng dẫn kiểm tra hết môn học, modul
Thực hiện theo thông tư 09/2017/TT-BLĐTBXH ngày 13 tháng 03 năm 2017 của Bộ Lao động – Thương binh xã hội Quy định việc tổ chức thực hiện chương trình đào tạo trình độ trung cấp, trình độ cao đẳng theo niên chế hoặc theo phương thức tích lũy mô-đun hoặc tín chỉ; quy chế kiểm tra, thi, xét công nhận tốt nghiệp. Chi tiết quy định trong chương trình các môn học, modul.
4.3. Hướng dẫn thi tốt nghiệp và xét công nhận tốt nghiệp
Thực hiện theo thông tư 09/2017/TT-BLĐTBXH ngày 13 tháng 03 năm 2017 của Bộ Lao động – Thương binh xã hội Quy định việc tổ chức thực hiện chương trình đào tạo trình độ trung cấp, trình độ cao đẳng theo niên chế hoặc theo phương thức tích lũy mô-đun hoặc tín chỉ
Người học tích lũy đủcác môn học tương đương 63 tín chỉ của chương trình sẽ được xét công nhận và cấp bằng tốt nghiệp theo quy định.
4.4 Các chú ý khác
– Sau khi lựa chọn các môn học, mô đun tự chọn, Nhà trường có thể sắp xếp lại thứ tự các môn học, mô đun trong chương trình đào tạo để thuận lợi cho việc quản lý.
– Có thể sử dụng một số môn học, mô đun đào tạo trong chương trình khung nêu trên để xây dựng chương trình dạy nghề trình độ sơ cấp nhưng phải tạo điều kiện thuận lợi cho người học có thể học liên thông lên trình độ trung cấp và cao đẳng theo Luật giáo dục nghề nghiệp.
– Dựa theo chương trình này, khi đào tạo liên thông từ trình độ trung cấp lên cao đẳng, cần giảng dạy bổ sung những môn học, mô đun trong chương trình trung cấp không đào tạo./.
Đà Nẵng, ngày 01 tháng 11 năm 2019
HIỆU TRƯỞNG
(Đã ký)
ThS. Nguyễn Văn Tuấn
Trường Cao Đẳng Công Nghệ Y - Dược Việt Nam
HỆ THỐNG ĐÀO TẠO - TUYỂN SINH - TIẾP NHẬN HỒ SƠ SINH VIÊN- Cơ sở Tân Phú (TP. HCM): 12 Trịnh Đình Thảo, phường Hòa Thạnh, quận Tân Phú, TP Hồ Chí Minh
- Cơ sở Đà Nẵng: 116 Nguyễn Huy Tưởng, phường Hòa Minh, quận Liên Chiểu, TP Đà Nẵng
- Cơ sở Đà Nẵng 2: 42 - 46 Phan Châu Trinh, Phường Hải Châu I, Quận Hải Châu, Thành Phố Đà Nẵng
- Cơ sở Bắc Từ Liêm (Hà Nội): 40 Trần Cung, phường Cổ Nhuế 1, quận Bắc Từ Liêm, TP Hà Nội
- Cơ sở TPHCM : 23-25 Nguyễn Văn Vịnh, Phường Hiệp Tân, Quận Tân Phú, Thành Phố Hồ Chí Minh
- Cơ sở Gia Lai: tầng 3, tòa nhà G2, tổ 4, phường Chi Lăng, TP Pleiku, Gia Lai
- Tư vấn tuyển sinh: 089.6464.666 - 0966.848484
- Thí sinh nhận giấy báo dự thi đại học chậm nhất vào ngày 15/6
- Miễn 70% Học phí cho Sinh viên Y Dược theo Thông tư 05/2023/TT-BLĐTBXH
- Thi trung học phổ thông quốc gia 2020 gồm những môn nào?
- 10 điều y đức mà sinh viên ngành Dược cần ghi nhớ
- Làm thế nào để có làn da mịn màng như gái Hàn trong mùa hanh khô?