Y tá và điều dưỡng là hai chức danh được sử dụng trong ngành chăm sóc sức khỏe. Tuy nhiên, giữa y tá và điều dưỡng có sự khác nhau nhất định.
Nội dung
Lý giải sự khác nhau giữa Y tá và điều dưỡng
Trong nhiều năm trở lại đây, điều dưỡng là cụm từ xuất hiện khá phổ biến trong hệ thống khám chữa bệnh, chăm sóc sức khỏe. Nhiều người nhầm tưởng, điều dưỡng là một chức vụ mới, tuy nhiên lại không như vậy.
Điều dưỡng là một tên gọi khác của y tá, nhưng vẫn cùng một nghề là chăm sóc sức khỏe cho bệnh nhân. Nói như vậy không có nghĩa là điều dưỡng và y tá là hai người hoàn toàn giống nhau. Thực tế, điều dưỡng và y tá vẫn có những điểm riêng biệt nhất định.
Thời gian đào tạo: Một trong những điểm khác nhau cơ bản giữa y tá và điều dưỡng đó chính thời gian đào tạo. Nếu như y tá trước đây có thời gian đào tạo khoảng 9 – 18 tháng thì hiện nay điều dưỡng có thời gian đào tạo từ 3 – 4 năm, tùy thuộc từng cấp bậc là Cao đẳng hay Đại học.
Chức năng nghề nghiệp | Hệ đào tạo | |
Y tá | Thực hiện y lệnh của bác sĩ | Sơ cấp, trung cấp |
Điều dưỡng | – Phối hợp chặt chẽ với các nghề khác trong hệ thống y tế nhằm nâng cao sức khỏe, phòng bệnh, chăm sóc phục hồi chức năng cho người ốm và người khuyết tật ở mọi lứa tuổi tại các cơ sở y tế
– Chăm sóc sức khỏe cộng đồng |
Trung cấp (2 năm), Cao đẳng (3 năm), Đại học (4 năm) và Sau đại học (chuyên khoa I, thạc sĩ, tiến sĩ điều dưỡng) |
Chức vụ: Chức vụ của y tá và điều dưỡng chính là điểm rõ nét nhất giúp chúng ta phân biệt được đâu là y tá và đâu là điều dưỡng. Nhiệm vụ chủ yếu của y tá là giúp việc cho các y, bác sĩ trong công tác điều trị và chăm sóc bệnh nhân. Nghĩa là thực hiện các y lệnh của bác sĩ một cách thụ động. Nhiệm vụ của điều dưỡng trong xã hội hiện nay không chỉ thực hiện nghiêm túc các y lệnh của bác sĩ mà còn biết lắng nghe, thấu hiểu nhiều lĩnh vực khác nhau như xã hội, tâm lý, giao tiếp, giáo dục y học,… để vận dụng hiệu quả trong quá trình chăm sóc người bệnh.
Điều dưỡng có rất nhiều nhiệm vụ khác nhau, bạn có thể tham khảo tại bảng mô tả công việc điều dưỡng để biết chi tiết và cụ thể hơn. Do nhu cầu xã hội, cũng như mong muốn học tập lên cao, nâng cao kiến thức chuyên môn nghiệp vụ, hiện nay điều dưỡng không chỉ dừng lại ở bậc Cao đẳng, Đại học mà người ta còn học cao hơn nữa ở bậc Thạc sĩ, Tiến sĩ.
Học điều dưỡng ở đâu đảm bảo chất lượng, hiệu quả?
Để đáp ứng nhu cầu chăm sóc bệnh nhân ngày càng tăng cao, ngành y tế đang thiếu hụt nguồn nhân lực cả chất lượng lẫn số lượng, hiện nay có khá nhiều trường học cao đẳng điều dưỡng uy tín cho mọi người chọn lựa. Nâng cao chất lượng giảng dạy, đặt vai trò của sinh viên lên trên hết, rèn luyện tay nghề thành thạo để phục vụ công việc, đáp ứng yêu cầu của doanh nghiệp,… là điều mà các trường đào tạo tuyển sinh điều dưỡng chú trọng.
Chương trình học điều dưỡng
CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO CAO ĐẲNG ĐIỀU DƯỠNG (Thời gian đào tạo: từ 2.5 năm đến 3 năm) |
|||||||
STT | Mã môn học |
Tên môn học, mô đun | Số tín chỉ | Thời gian đào tạo (giờ) | |||
Tổng số |
Trong đó | ||||||
Lý thuyết | Thực hành | Kiểm tra | |||||
1 | MH01 | Giáo dục chính trị | 4 | 75 | 41 | 29 | 5 |
2 | MH02 | Pháp luật | 2 | 30 | 18 | 10 | 2 |
3 | MH03 | Giáo dục thể chất | 2 | 60 | 58 | 2 | |
4 | MH04 | Giáo dục Quốc phòng-An ninh | 4 | 75 | 36 | 35 | 4 |
5 | MH05 | Tin học | 3 | 75 | 15 | 58 | 2 |
6 | MH06 | Tiếng Anh | 6 | 120 | 42 | 72 | 6 |
Tổng các môn chung | 21 | 435 | 152 | 262 | 21 | ||
II | Các môn học, mô đun chuyên môn nghề | ||||||
II.1 | Môn học, mô đun cơ sở | ||||||
7 | MĐ07 | Sinh học và Di truyền | 2 | 45 | 14 | 29 | 2 |
8 | MĐ08 | Sinh lý bệnh | 2 | 45 | 14 | 29 | 2 |
9 | MĐ09 | Giải phẫu – Sinh lý | 4 | 90 | 28 | 58 | 4 |
10 | MĐ10 | Hóa sinh | 2 | 45 | 14 | 29 | 2 |
11 | MĐ11 | Vi sinh – Ký sinh | 2 | 45 | 14 | 29 | 2 |
12 | MĐ12 | Dược lý | 3 | 75 | 14 | 58 | 3 |
13 | MĐ13 | Kỹ năng giao tiếp | 2 | 45 | 14 | 29 | 2 |
14 | MĐ14 | Y đức | 2 | 30 | 28 | 0 | 2 |
Tổng II.1 | 19 | 420 | 140 | 261 | 19 | ||
II.2 | Các môn học, mô đun chuyên môn nghề | ||||||
15 | MĐ15 | Dịch tễ và các bệnh truyền nhiễm | 2 | 30 | 28 | 0 | 2 |
16 | MĐ16 | Dinh dưỡng – Tiết chế | 2 | 30 | 28 | 0 | 2 |
17 | MĐ17 | Y học cổ truyền | 2 | 45 | 14 | 29 | 2 |
18 | MĐ18 | Điều dưỡng cơ sở | 4 | 105 | 14 | 86 | 5 |
19 | MĐ19 | Thực hành điều dưỡng cơ sở | 4 | 105 | 14 | 86 | 5 |
20 | MĐ20 | Tiếng anh chuyên ngành | 2 | 45 | 14 | 29 | 2 |
21 | MĐ21 | Chăm sóc sức khoẻ người lớn bệnh Nội khoa | 2 | 45 | 14 | 29 | 2 |
22 | MĐ22 | Chăm sóc sức khoẻ người lớn bệnh Ngoại khoa | 2 | 45 | 14 | 29 | 2 |
23 | MĐ23 | Chăm sóc người bệnh cấp cứu & chăm sóc tích cực | 4 | 105 | 14 | 86 | 5 |
24 | MĐ24 | Thực tập điều dưỡng bệnh viện I | 5 | 225 | 220 | 5 | |
25 | MĐ25 | Chăm sóc sức khoẻ trẻ em | 4 | 105 | 14 | 86 | 5 |
26 | MĐ26 | Chăm sóc sức khoẻ phụ nữ, bà mẹ và gia đình | 4 | 105 | 14 | 86 | 5 |
27 | MĐ27 | Chăm sóc sức khoẻ người bệnh cao tuổi | 2 | 45 | 14 | 29 | 2 |
28 | MĐ28 | Chăm sóc bệnh truyền nhiễm | 2 | 45 | 14 | 29 | 2 |
29 | MĐ29 | Thực tập điều dưỡng bệnh viện II | 6 | 270 | 265 | 5 | |
30 | MĐ30 | Chăm sóc sức khoẻ cộng đồng | 2 | 45 | 14 | 29 | 2 |
31 | MĐ31 | Điều dưỡng và kiểm soát nhiễm khuẩn | 2 | 45 | 14 | 29 | 2 |
32 | MĐ32 | Phục hồi chức năng | 2 | 45 | 14 | 29 | 2 |
33 | MĐ33 | Chăm sóc sức khoẻ tâm thần | 2 | 45 | 14 | 29 | 2 |
34 | MĐ34 | Thực tập tốt nghiệp | 6 | 270 | 270 | BC | |
Tổng II.2 | 61 | 1800 | 266 | 1475 | 59 | ||
II.3. CÁC MÔN HỌC, MÔ ĐUN TỰ CHỌN | |||||||
35 | MĐ35 | Quản lý điều dưỡng | 2 | 45 | 14 | 29 | 2 |
36 | MĐ36 | Pháp luật và Tổ chức Y tế | 2 | 45 | 14 | 29 | 2 |
37 | MĐ37 | Sức khoẻ – Nâng cao sức khoẻ & hành vi con người | 2 | 45 | 14 | 29 | 2 |
38 | MĐ38 | Kỹ năng giao tiếp và tư vấn sức khỏe | 2 | 45 | 14 | 29 | 2 |
Tổng II.3 | 4 | 90 | 28 | 58 | 4 | ||
TỔNG CỘNG | 105 | 2745 | 586 | 2056 | 103 |
Hiểu được mong muốn của sinh viên về một môi trường học chất lượng, đáp ứng nguồn nhân lực chất lượng cho xã hội,… Trường Cao đẳng Công nghệ Y – Dược Việt Nam tuyển sinh các lớp cao đẳng điều dưỡng. Chương trình học phù hợp, đổi mới phương pháp giảng dạy, cân bằng giữa lý thuyết và thực hành, học phí tương đối phải chăng là những điểm nổi bật giúp sinh viên tích lũy được những kỹ năng cần thiết cho công việc sau này.
Một số thông tin về tuyển sinh cao đẳng điều dưỡng tại Trường Cao đẳng Công nghệ Y – Dược Việt Nam bạn đọc có thể tham khảo:
Chuẩn bị hồ sơ học cao đẳng điều dưỡng :
- Phiếu đăng ký dự tuyển vào giáo dục nghề nghiệp Phiếu đăng ký
Sơ yếu lý lịch có xác nhận của chính quyền địa phương hoặc cơ quan đang công tác
Bản sao có chứng thực bằng tốt nghiệp hoặc giấy chứng nhận hoàn thành chương trình giáo dục phổ thông hoặc giấy chứng nhận đủ yêu cầu khối lượng kiến thức văn hóa trung học phổ thông hoặc kết quả khối lượng kiến thức văn hóa trung học phổ thông (tùy theo đối tượng dự tuyển);
Giấy chứng nhận tốt nghiệp trung học phổ thông tạm thời đối với người trúng tuyển ngay trong năm tốt nghiệp trung học phổ thông. Khi có bằng tốt nghiệp trung học phổ thông phải nộp bản sao chứng thực bằng tốt nghiệp trung học phổ thông;
Bản sao có chứng thực các giấy tờ minh chứng để được hưởng chế độ ưu tiên theo quy định (nếu có)
Bản sao có chứng thực Học bạ Trung học phổ thông
Bản sao có chứng thực Căn cước công dân
Ảnh: 04 ảnh (3×4), 04 ảnh (4×6) chụp không quá 6 tháng
Cách nộp hồ sơ:
Thí sinh đăng ký học theo 3 hình thức sau:
Cách 1️⃣: Đăng ký xét tuyển trực tuyến TẠI ĐÂY
Cách 2️⃣: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Văn phòng tuyển sinh Trường Cao đẳng Công Nghệ Y Dược Việt Nam tại địa chỉ:
Cách 3️⃣ : Gọi điện đăng ký trực tiếp qua số hotline 0966. 84.84.84
Địa chỉ nộp hồ sơ:
🕋 Trường Cao đẳng Công nghệ Y Dược Việt Nam
♦️ Địa chỉ: 116 Nguyễn Huy Tưởng, P. Hoà Minh, Q. Liên Chiểu, TP Đà Nẵng
☎ Hotline: 0236.629.5333 – 0966.84.84.84
🌐 Website: www.caodangyduocvietnam.com
📧 Email: caodangyduocvietnam@gmail.com
Tuyển sinh hệ Cao đẳng Y Dược năm 2024 có gì đặc biệt?
Trường Cao Đẳng Công Nghệ Y - Dược Việt Nam
HỆ THỐNG ĐÀO TẠO - TUYỂN SINH - TIẾP NHẬN HỒ SƠ SINH VIÊN- Cơ sở Tân Phú (TP. HCM): 12 Trịnh Đình Thảo, phường Hòa Thạnh, quận Tân Phú, TP Hồ Chí Minh
- Cơ sở Đà Nẵng: 116 Nguyễn Huy Tưởng, phường Hòa Minh, quận Liên Chiểu, TP Đà Nẵng
- Cơ sở Đà Nẵng 2: 42 - 46 Phan Châu Trinh, Phường Hải Châu I, Quận Hải Châu, Thành Phố Đà Nẵng
- Cơ sở Bắc Từ Liêm (Hà Nội): 40 Trần Cung, phường Cổ Nhuế 1, quận Bắc Từ Liêm, TP Hà Nội
- Cơ sở TPHCM : 23-25 Nguyễn Văn Vịnh, Phường Hiệp Tân, Quận Tân Phú, Thành Phố Hồ Chí Minh
- Cơ sở Gia Lai: tầng 3, tòa nhà G2, tổ 4, phường Chi Lăng, TP Pleiku, Gia Lai
- Tư vấn tuyển sinh: 089.6464.666 - 0966.848484